Mô tả cây
Cây nhỏ, cành tròn, lúc non có lông sau nhẵn. Lá hình mác đầu nhọn, phía cuống cũng nhọn, hay hơi tròn, hai mặt đều nhẵn, màu xanh lục sẫm, dài 5-13cm, rộng 3-7cm, gân nổi rõ ở mặt dưới. Cụm hoa hình ngù chùy, nhẵn, mang những nhánh hoa thưa, màu trắng, đôi khi màu hồng. Đài và tràng hoa có lông. Nhị thòi dài gấp 2 ống hoa. Nhụy có vòi dài bằng hay gần bằng nhị, núm xẻ hai. Quả nhỏ bọc trong đài.
Công dụng và liều dùng
Chỉ thấy dùng trong phạm vi nhân dân. Thường dùng cho phụ nữ sau khi sinh nở, sao vàng sắc uống cho ngon cơm, chóng lại sức. Ngày dùng 10 đến 15g.
Một vài vùng thường hái lá non về nấu canh ăn.
Nhân dân tỉnh Hồ Nam Trung Quốc dùng bọ mẩy chửa sốt phát ban, viêm amyđan, cổ họng, lỵ trực tràng.
Đức Doãn (Theo Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam)