Những đồng tiền đắt giá nhất thế giới

Những quốc gia vùng vịnh đang sở hữu những đồng tiền có giá trị nhất thế giới, thậm chí gấp gần 4 lần đồng USD.

 1. Kuwait

 Tên đồng tiền: Dinar

Giá trị so với đồng USD: 3,51

Mệnh giá cao nhất: 20

Đồng Dinar của Kuwait có mặt từ năm 1961, thế chỗ cho đồng Rupee của Ả-rập. Sau khi bị Iraq xâm lược, đồng Dinar này bị thay bởi đồng Dinar của Iraq, song nó đã được phục hồi khi Kuwait được giải phóng.

 

2. Bahrain

 Tên đồng tiền: Dinar

Giá trị so với đồng USD: 2,65

Mệnh giá cao nhất: 20

Cũng giống như Kuwait, Bahrain thay thế đồng Rupee Ả-rập bằng đồng tiền riêng của mình vào giữa thập niên 60. Trên thực tế, trước khi Malta sử dụng đồng Euro làm đồng tiền chính thức năm 2008, đồng Dinar của Bahrain chỉ xếp thứ ba trong danh sách này.

 

3. Oman

 Tên đồng tiền: Rial

Giá trị so với đồng USD: 2,60

Mệnh giá cao nhất: 50

Trước năm 1940, đồng Rupee của Ấn Độ và đồng Maria Theresa Thaler hay còn gọi là Rail là đồng tiền chính của Oman. Tuy nhiên, sau đó đồng Rial Saidi đã được nước này chính thức sử dụng làm đồng tiền riêng.

 

4. Latvia

 Tên đồng tiền: Lats

Giá trị so với đồng USD: 1,89

Mệnh giá cao nhất: 500

Đồng Lats của Latvia từng bị thay thế bởi đồng rúp Nga và chỉ được khôi phục từ năm 1993. Tuy nhiên, đến đầu năm 2014, Latvia sẽ sử dụng đồng Euro thay cho loại tiền tệ hiện hành của mình.

 

5. Vương Quốc Anh

 Tên đồng tiền: Bảng

Giá trị so với đồng USD: 1,53

Mệnh giá cao nhất: 100 (tại Scotland và Bắc Ailen), 50 (tại Anh và xứ Wales).

Đây là một trong những đồng tiền lâu đời nhất thế giới và nó cũng đứng thứ 4 trong lượng giao dịch trên thị trường ngoại hối. Các thứ hạng đầu là đồng đô la Mỹ, đồng Euro và đồng Yên Nhật.

 

6. Quần đảo Falkland

 Tên đồng tiền: Bảng

Giá trị so với đồng USD: 1,53

Mệnh giá cao nhất: 50.

Quần đảo Falkland được xem là lãnh thổ hải ngoại của Anh tại Nam Đại Tây Dương. Ký hiệu của nó là £, hoặc FK£ để phân biệt với đồng tiền khác. Mệnh giá của đồng Bảng Falkland cũng được điều chỉnh theo mệnh giá của đồng Bảng Anh để sử dụng thay thế cho nhau.

 

7. Gibraltar

 Tên đồng tiền: Bảng

Giá trị so với đồng USD: 1,53

Mệnh giá cao nhất: 50

Cũng giống như Falkland, đồng Bảng của Gibraltar cũng được ký hiệu là £ và có mệnh giá tương đương đồng bảng Anh. Trong lịch sử, đất nước này đã nhiều lần thay đổi hệ thống tiền tệ và kể từ năm 1934, đồng Bảng đã được sử dụng chính thức.

 

8. Jordan

 Tên đồng tiền: Dinar

Giá trị so với đồng USD: 1,41

Mệnh giá cao nhất: 50

Dinar là đồng tiền của Jordan và vẫn được sử dụng tại các ngân hàng phương Tây cùng với đồng tiền của Israel khi nước này nắm quyền kiểm soát Jordan năm 1967. Đáng nói là trong khi đồng tiền của Israel hứng chịu cảnh siêu lạm phát hồi thập niên 70 -80, đồng Dinar của Jordan lại cực kỳ ổn định.

 

9. EU

 Tên đồng tiền: Euro

Giá trị so với đồng USD: 1,33

Mệnh giá cao nhất: 500

Đồng Euro hiện chính thức được sử dụng tại 17 quốc gia thuộc liên minh châu Âu, trong đó có Pháp, Đức Ý và Hà Lan... Đây cũng là đồng tiền được dùng để giao dịch nhiều thứ hai trên thế giới, và nó cũng xếp thứ hai trong danh sách những loại tiền tệ được dự trữ nhiều nhất. Đồng Euro chính thức được sử dụng từ 1/1/2002.

 

10. Azerbaijan

 Tên đồng tiền: Manat

Giá trị so với đồng USD: 1,27

Mệnh giá cao nhất: 100

Đồng Manat của Azerbaijan có nguồn gốc từ tiếng Nga là "moneta" (đồng xu). Theo đó, có 3 loại tiền Manat được ban hành kể từ năm 1919, gần đây nhất là vào năm 2006.

Nguồn Giadinh.net.vn