Theo đó, đối với Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, có 2 thiết kế mẫu, gồm: Mẫu số 1 Nhà Văn hóa xã (VHX) thuộc vùng miền núi (150 chỗ), có diện tích sàn 530,0 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Nhà VHX thuộc vùng đồng bằng (200 chỗ), có diện tích sàn 760 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Cụm các công trình thể dục thể thao 800 m2. Các hạng mục phụ gồm: Cổng tường rào, sân đường nội bộ, cây xanh, san nền (nếu có). Mẫu số 2: Nhà VHX thuộc vùng miền núi (150 chỗ), có diện tích sàn 530 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Nhà VHX thuộc vùng đồng bằng (200 chỗ), có diện tích sàn 760 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Cụm các công trình thể dục thể thao 800 m2. Các hạng mục phụ gồm: Cổng tường rào, sân đường nội bộ, cây xanh, san nền (nếu có).
Đối với Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn: Vùng đồng bằng, Nhà Văn hóa 100 chỗ có diện tích xây dựng 185 m2 và 80 chỗ đối với miền núi, có diện tích xây dựng 172 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Cụm các công trình thể dục thể thao 250 m2. Các hạng mục phụ gồm: Cổng tường rào, sân đường nội bộ, cây xanh, san nền (nếu có). Chợ xã: Tổng diện tích khu đất từ 2.000 m2 đến 3.000 m2. Nhà lồng chợ có diện tích sàn 450 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Các hạng mục phụ gồm: Ban Quản lý chợ, sân đường, nhà vệ sinh, nhà lồng phụ, bể xử lý nước thải, hố thu rác, kè chắn, hệ thống phòng cháy, chữa cháy cộng chống sét, sân bê tông, thoát nước tổng thể. Chợ thôn: Nhà lồng chợ có diện tích sàn 128,25 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Các hạng mục phụ gồm: Sân đường nội bộ kết hợp nhà để xe 2 bánh, cây xanh, hệ thống xử lý nước thải, rác thải, kho và nhà vệ sinh.
Trường Tiểu học Bà Râu, xã Lợi Hải (Thuận Bắc) được đầu tư xây thêm phòng học phục vụ năm học 2022-2023. Ảnh: H.Lâm
Trạm Y tế xã: Tổng diện tích khu đất từ 700 m2 trở lên, nếu có vườn thuốc từ 1.000 m2 trở lên. Các phòng làm việc và phòng khám bệnh,... có tổng diện tích sàn 585 m2, chiều cao công trình 1 tầng. Các hạng mục phụ gồm: Cổng tường rào, nhà bảo vệ, sân đường nội bộ kết hợp nhà để xe 2 bánh, cây xanh kết hợp vườn thuốc nam, hệ thống xử lý nước thải và rác thải.
Trường mầm non, trường mẫu giáo: Phòng 1 nhóm lớp, diện tích xây dựng 136,08 m² bao gồm: Phòng sinh hoạt chung, phòng trẻ mệt, khu vệ sinh nam, nữ, hiên chơi, hành lang. Phòng 2 nhóm lớp, diện tích xây dựng 285,12 m² bao gồm: Phòng sinh hoạt chung, phòng trẻ mệt, khu vệ sinh nam, nữ, hiên chơi, hành lang. Phòng 3 nhóm lớp, diện tích xây dựng 301,32 m² bao gồm: Phòng sinh hoạt chung, phòng trẻ mệt, khu vệ sinh nam, nữ, hiên chơi, hành lang. Ngoài ra, thiết kế mẫu còn bao gồm các hạng mục: Khối hành chính quản trị, khối phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ.
Trường tiểu học: Phòng 1 lớp học, diện tích xây dựng 61,42 m², bao gồm: Phòng học, hành lang. Phòng 2 lớp học, diện tích xây dựng cho 122,84 m², bao gồm: Phòng học, hành lang. Phòng 3 lớp học, diện tích xây dựng cho 184,26 m², bao gồm: Phòng học, hành lang. Ngoài ra, thiết kế mẫu còn bao gồm các hạng mục: Khối hành chính quản trị, khối phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ.
Trường trung học (trung học cơ sở và trung học phổ thông): Phòng 1 lớp học, diện tích xây dựng 79,12 m2, bao gồm: Phòng học, hành lang. Phòng 2 lớp học, diện tích xây dựng cho 158,24 m², bao gồm: Phòng học, hành lang. Phòng 3 lớp học, diện tích xây dựng cho 237,36 m², bao gồm: Phòng học, hành lang. Ngoài ra, thiết kế mẫu còn bao gồm các hạng mục: Khối hành chính quản trị, khối phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ.
Khối phục vụ sinh hoạt đối với trường có bán trú, nội trú: Mẫu 1 (liền khối) có diện tích xây dựng khối phục vụ sinh hoạt cho 1 lớp/30 học sinh: 252 m2 (bao gồm: Phòng ở, nhà ăn, phòng sinh hoạt chung, phòng quản lý, hành lang). Mẫu 2 (tách khối ở và khối phụ trợ phục vụ khu ở): Diện tích xây dựng khối phòng ngủ cho 1 lớp/35 học sinh: 144 m2 (bao gồm: Phòng ở, hành lang). Diện tích xây dựng khối phụ trợ cho 1 lớp/35 học sinh: 108 m2 (bao gồm: Nhà ăn, phòng sinh hoạt chung, phòng quản lý, hành lang). Tùy theo điều kiện thực tế về diện tích đất và kinh phí thực hiện, địa phương lựa chọn phương án Mẫu 1 hay Mẫu 2 để triển khai thực hiện.
Đối với các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống giao thông, hệ thống kênh mương. Trong đó, hệ thống giao thông quy định rõ chiều rộng nền đường đối với cấp A là 6,5 m hoặc cấp A’ là 6 m; đối với cấp B là 5 m hoặc cấp B’ là 4 m. Đường cấp C chiều rộng nền đường là 4 m hoặc cấp C’ là 3 m. Đường cấp D chiều rộng nền đường 2 m. Về thiết kế kết cấu nền, mặt đường gồm có 5 loại: Loại I kết cấu mặt đường từ trên xuống, gồm: Mặt đường bê tông xi măng (BTXM), lớp giấy dầu, lớp cấp phối đá dăm loại 1. Loại II: Kết cấu mặt đường từ trên xuống gồm mặt đường BTXM, lớp cát đệm, lớp đá 4x6 kẹp vữa. Loại III: Kết cấu mặt đường từ trên xuống gồm mặt đường cấp phối sỏi đồi K98, dày 20 cm, vét lớp đất xấu dày 20 cm. Loại IV: Kết cấu mặt đường từ trên xuống gồm: Mặt đường BTN C9.5, dày 3 cm, mặt đường BTXM cũ bị bong tróc. Loại V: Kết cấu mặt đường từ trên xuống gồm: Mặt đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5 cm (lượng nhựa 3 kg/m2), mặt đường BTXM cũ bị bong tróc...
Riêng hệ thống kênh mương có 8 mẫu thiết kế. Trong quá trình áp dụng thiết kế mẫu công trình hệ thống kênh mương, đề nghị các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn cần cập nhật lại khối lượng các hạng mục công việc chưa được tính đến tại bảng dự toán thiết kế mẫu..., đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành. Công trình truyền thanh, thông tin truyền thông cấp xã, thôn: Trung bình 1 đài truyền thanh có 10 cụm loa; tổng kinh phí đầu tư: 23.600.000 đồng/cụm x 10 = 230.600.000 đồng. Kinh phí duy trì hằng năm: 650.000 đồng/cụm/năm x 10 = 6.500.000 đồng.
Để tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành, UBND tỉnh giao UBND các huyện, thành phố triển khai thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đến các xã trên địa bàn mình quản lý. Trong quá trình áp dụng bộ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, nếu có hạng mục, khối lượng công việc cần điều chỉnh hoặc loại bỏ để phù hợp với điều kiện thực tế của công trình mà không làm thay đổi thiết kế mẫu đã được ban hành, UBND cấp huyện chủ động trong việc điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp với thực tế, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.
Phước Đức