Thông tin hồ sơ liệt sỹ đề nghị xác nhận người có công diện tồn đọng tỉnh Ninh Thuận lấy ý kiến của Nhân Dân

1. Ông: Trần Định.

- Sinh năm: 1929

- Nguyên quán: Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Ngày tham gia cách mạng: Tháng 5-1945.

- Hy sinh: Tháng 4-1949.

- Cấp bậc, chức vụ: Đội viên du kích .

- Đơn vị khi hy sinh: Xã Thuận Khánh, huyện Thuận Bắc.

- Nơi hy sinh: Đồn Khánh Giang.

- Trường hợp hy sinh: Về công tác bị địch phát hiện bắt giam tại Đồn Khánh Giang và bắn chết tại chỗ.

- Người giao nhiệm vụ: (Không còn sống)

- Người biết sự việc:

a) Ông Nguyễn Đăng Long. Sinh năm 1928. Cán bộ Tiền Khởi nghĩa.

- Từ tháng 12/1945-12/1946: Ủy viên tuyên truyền xã Thuận Phong, Thuận Bắc.

- Từ tháng 1/1947–8/1949: Giữ các chức vụ:

+ Nhập ngũ ở C độc lập CK 22, A trưởng, C Thái Chu Lương, d1, e81.

+ Thư ký nhân sự, Tiểu đoàn 1, e81.

+ Trinh sát sát trưởng d95, e81;

+ Chính trị viên Bộ đội trinh sát địch vận d59, e81;

b) Ông Lê Hồng Quân. Sinh năm 1921. Là đối tượng: Thương binh, cán bộ hưu trí.

+ Tháng 8/1945–1/1946: Công tác tại UBND tổng Kinh Dinh–Ninh Thuận, chức vụ ủy viên phụ trách tuyên truyền;

+ Tháng 2/1946–12/1946: Lên chiến khu làm Phó ban trinh sát huyện Ninh Hải hạ-Ninh Thuận.

+Tháng 1/1947–5/1949: Chuyển về Ủy ban hành chính kháng chiến–Thị xã Phan Rang-Tháp Chàm–Thị ủy viên;

-Thân nhân (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con, người nuôi dưỡng): Cha, mẹ đã từ trần. Chưa có gia đình.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Văn Hạnh. Sinh năm 1953. Mối quan hệ: Cháu gọi bằng cậu. Hiện cư trú tại: Thôn Khánh Sơn, thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

2. Ông: Phạm Thê.

- Sinh năm:1924

- Nguyên quán: Xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Ngày tham gia cách mạng: Năm 1945.

- Hy sinh: Ngày 21-5-1949.

- Cấp bậc, chức vụ: Hoạt động cơ sở mật.

- Đơn vị khi hy sinh: CK 19-Mũi Bắc Thủy .

- Nơi hy sinh: Tại nhà lao Đà Lạt.

- Trường hợp hy sinh: Hoạt động cơ sở mật bị Pháp phát hiện bắt giam tại nhà lao Đà Lạt, tra tấn đến chết.

- Người giao nhiệm vụ: (Không còn sống)

- Người biết sự việc:

a) Ông Nguyễn Kỳ Lý. Sinh năm 1915. Là đối tượng: Người có công với nước.

- Năm 1942: Nhóm trưởng Thanh niên tiến bộ giác ngộ tham gia cách mạng tại thôn Mỹ Tường;

- Năm 1942–1943: Giúp đỡ, chiến đấu bảo vệ cán bộ hoạt động cách mạng tại thôn Mỹ Hòa;

- Tháng 8/1944–7/1954: Giữ các chức vụ:

+ Trực tiếp tổ chức Thanh niên giành chính quyền tháng 8-1945 thành công;

+ Chủ nhiệm Việt Minh thôn Mỹ Hòa, Chủ nhiệm Việt Minh xã Vĩnh Hải.

b) Ông Trương Đơn. Sinh năm 1923. Là đối tượng: Người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

+ Năm 1945-1946: Liên lạc xã Thuận Bình, Ninh Thuận;

+ Năm 1946-1949: Cán bộ Mặt trận xã Thuận Bình, Mũi công tác Bắc Thủy.

- Thân nhân (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con, người nuôi dưỡng): Cha, mẹ, vợ đều đã từ trần, không có con.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Ngọc Hoàng. Sinh năm 1971. Mối quan hệ: Cháu ngoại. Hiện cư trú tại: Thôn Khánh Nhơn 1, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

3. Ông: Nguyễn Khắc Sâm.

- Sinh năm: 1911

- Nguyên quán: Xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Ngày tham gia cách mạng: Tháng 8-1945.

- Hy sinh: Ngày 13-3-1948.

- Cấp bậc, chức vụ: Đội viên nhân dân tự vệ.

- Đơn vị khi hy sinh: Thôn Khánh Nhơn.

- Nơi hy sinh: Bờ biển thôn Khánh Nhơn.

- Trường hợp hy sinh: Đi làm công tác phá hoại đường dây điện thoại của Pháp, bị Pháp phát hiện bao vây bắt tại Đầm Vua và đem về bờ biển Khánh Nhơn bắt chết.

- Người giao nhiệm vụ: Ông Nguyễn Việt Đoàn. Sinh năm 1920. Là đối tượng: Lão thành cách mạng.

- Tháng 4/1944–8/1945: Hoạt động cơ sở cách mạng tại thôn Khánh Nhơn;

- Tháng 8/1945–6/1951: Giữ các chức vụ như sau:

+ Công an thôn phụ trách du kích Khánh Nhơn;

+ Ủy viên BCH Liên việt thôn Khánh Nhơn;

+ Chi ủy viên, chi bộ thôn Khánh Nhơn.

- Người biết sự việc: Ông Võ Văn Vân. Sinh năm 1924. Là đối tượng: Người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

- Năm 1945–1948: Tham gia hoạt động cách mạng tại thôn Khánh Nhơn;

- Từ năm 1949–1951: Thành viên Ủy ban kháng chiến hành chánh xã Thuận Bình.

- Thân nhân (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con, người nuôi dưỡng): Cha, mẹ, vợ đã từ trần. Có 2 con: Nguyễn Ký, sinh năm 1943 và Nguyễn Thị Niên, sinh năm 1947. Hiện cư trú tại: Thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Ký. Sinh năm 1943. Mối quan hệ: Con. Hiện cư trú tại: Thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

4. Ông: Nguyễn Xin.

- Sinh năm: 1912

- Nguyên quán: Xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Ngày tham gia cách mạng: Tháng 8-1945.

- Hy sinh: Ngày 13-3-1948.

- Cấp bậc, chức vụ: Đội trưởng nhân dân tự vệ.

- Đơn vị khi hy sinh: Thôn Khánh Nhơn.

- Nơi hy sinh: Bờ biển thôn Khánh Nhơn.

- Trường hợp hy sinh: Đi làm công tác phá hoại đường dây điện thoại của Pháp, bị Pháp phát hiện bao vây bắt tại Đầm Vua và đem về bờ biển Khánh Nhơn bắt chết.

- Người giao nhiệm vụ: Ông Nguyễn Việt Đoàn. Sinh năm 1920. Là đối tượng: Lão thành cách mạng.

- Tháng 4/1944–8/1945: Hoạt động cơ sở cách mạng tại thôn Khánh Nhơn;

- Tháng 8/1945–6/1951: Giữ các chức vụ như sau:

+ Công an thôn phụ trách du kích Khánh Nhơn;

+ Ủy viên BCH Liên việt thôn Khánh Nhơn;

+ Chi ủy viên, chi bộ thôn Khánh Nhơn.

- Người biết sự việc: Ông Võ Văn Vân. Sinh năm 1924. Là đối tượng: Người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

- Năm 1945–1948: Tham gia hoạt động cách mạng tại thôn Khánh Nhơn; -Từ năm 1949-1951: Thành viên Ủy ban kháng chiến hành chánh xã Thuận Bình.

- Thân nhân (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con, người nuôi dưỡng): Cha, mẹ, vợ đã từ trần. Có 3 con: Nguyễn Lin, sinh năm 1940; Nguyễn Thị Ba, sinh năm 1943; Nguyễn Thị Phụng, sinh năm 1945.

Hiện cư trú tại: Thôn Khánh Nhơn, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

- Người đề nghị xác nhận: Nguyễn Lin, sinh năm 1940. Mối quan hệ: Con. Hiện cư trú tại: Thôn Khánh Nhơn, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.