Điểm chuẩn các trường khối quân đội: 13 - 27,5 điểm

Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã ký Quyết định quy định điểm chuẩn tuyển sinh vào học trong các trường quân đội năm 2014 cả hệ quân sự và dân sự.

Theo điểm thi công bố, có thể thấy rõ sự chênh lệch điểm khá lớn giữa các trường; đặc biệt, điểm trúng tuyển đối với thí sinh nữ rất cao.

Cụ thể, điểm hệ quân sự trình độ ĐH các trường quân đội như sau:

Học viện Kỹ thuật quân sự:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 23,0; thí sinh nữ miền Bắc 27,5; nữ miền Nam 26,0.

Học viện Hải quân:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 22,0; thí sinh nam miền Nam 19,5.

Học viện Biên phòng:

Khối C: Thí sinh nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 18,0.

Học viện Hậu cần:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 24,0; nam miền Nam 21,0.

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1):

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 22,5.

Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2):

Khối A: Quân khu 5: 20,0; Quân khu 7: 20,0; Quân khu 9: 19,5; các đơn vị còn lại 20,0.

Trường Sĩ quan Công binh:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 18,5.

Trường Sĩ quan Pháo binh:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 22,0; nam miền Nam 19,5.

Trường Sĩ quan Không quân:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 18,0; nam miền Nam 16,0.

Trường Sĩ quan Đặc Công:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 18,5.

Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 21,5; Nam miền Nam 19,0.

Trường Sĩ quan Phòng hóa:

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19,0.

Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin):

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 18,5. Khối A1: Nam miền Bắc và nam miền Nam 18,5.

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự):

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 22,5; nam miền Nam 20,5.

Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị):

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 19,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.

Học viện Phòng không - Không quân:

Khối A: Ngành Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 20,5.

Ngành Chỉ huy tham mưu Không quân: Nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,5.

Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không: Nam miền Bắc 22,0 ; nam miền Nam 18,5.

Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ đa khoa):

Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5.

Khối B: Nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 25,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 26,5.

Hệ dân sự

Học viện Kỹ thuật quân sự: Công nghệ thông tin 19,5; Điện tử viễn thông 17,5; Kỹ thuật điều khiển 18,5; Kỹ thuật ô tô 15,0; Chế tạo máy 15; Xây dựng dân dụng 15,0; Xây dựng cầu đường 15,0; Cơ điện tử 15,0; Điện tử y sinh 16,5; Công nghệ hóa học 15,0.

Học viện Quân y: Bác sĩ đa khoa (khối A) 24,0; Bác sĩ đa khoa (khối B) 24,0 và Dược sĩ (A) 22,5.

Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): khối A và A1, các ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điện tử, truyền thông 13,0.

Học viện Hậu cần: khối A, Tài chính ngân hàng 15,0; Tài chính kế toán 15,0; Kỹ thuật xây dựng 14,0.

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự): khối A: các ngành Công nghệ thông tin và Cơ khí động lực 14,0.

Nguồn Báo Giáo dục & Thời đại