Mô tả cây.
Bầu đất là một loại cỏ có nhiều cành, thân rất nhẵn, trong như mọng nước. Lá hình trứng tròn hay tù ở đáy lá, nhọn ở đấu, hơi có răng nhỏ ở mép, dài 3-8cm, rộng 0,5-1,5cm, rất nhẵn,, mọng nước, cuống ngắn. Phiến lá trên mặt màu xanh thẫm trông như đen, mặt dưới màu đỏ tím (do đó có tên: Thiên hắc, nghĩa là mặt trên có màu đen; địa hồng, nghĩa là mặt dưới có màu hồng). Cụm hoa hình đầu màu vàng cam, mọc thành ngù kép, là bắc ngoài hình sợi, dài 6mm, lá bắc phía trông 8-12 chiếc, dài 15mm, hơi khô xác ở mép. Quả bế hình trụ, nhẵn, có 10 sống.
Công dụng và liều dùng.
Chỉ mới thấy dùng trong phạm vi nhân dân.
Nhiều nơi nấu canh ăn như rau.
Thân và lá thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc để chữa sốt trong các bệnh sởi, kinh nguyệt không đều, thiếu máu, lỵ và những bệnh về thận.
Ngày dùng 30-40g hay hơn dưới dạng thuốc sắc.
Chữa đau mắt: Lá rửa sạch, thêm vài hạt muối, giã nhỏ đắp lên mắt đau.
Đức Doãn (Theo Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam)