Kế hoạch và phương thức tuyển sinh lớp 6 THCS và lớp 10 THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Công tác tổ chức tuyển sinh lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03 tháng 5 năm 2019, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông (THPT) chuyên theo Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 và Hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập theo Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).

- Đảm bảo công khai, minh bạch, đáp ứng được quyền học tập của học sinh. Tổ chức kỳ thi an toàn, khách quan, công bằng, đúng quy chế, đánh giá đúng chất lượng giáo dục học sinh, nhà trường và địa phương.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm khắc các hiện tượng tiêu cực trong tuyển sinh.

II. TUYỂN SINH LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

1. Phương thức tuyển sinh vào lớp 6 trung học sơ sở (THCS)

- Tuyển sinh THCS theo phương thức xét tuyển.

- Phòng GDĐT lập kế hoạch tuyển sinh THCS trình Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, thành phố phê duyệt.

Trường hợp cơ sở giáo dục có số học sinh đăng ký vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, các phòng GDĐT huyện, TP chỉ đạo cơ sở giáo dục lựa chọn và thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.

- Đối với các trường tư thục; tổ chức xét tuyển hoặc lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

2. Nguyên tắc tuyển sinh vào lớp 6 THCS

a) Vào trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT)

- Tuyển thẳng

+ Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;

+ Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.

- Tuyển sinh: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng trường; Chỉ tuyển các học sinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) thuộc khu vực tuyển sinh đã quy định và một số vùng khó khăn khác được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.

b) Vào các trường THCS và trường THPT có cấp THCS: Phòng GDĐT huyện, thành phố lập kế hoạch tuyển sinh THCS trình Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, thành phố phê duyệt phương án tuyển sinh đảm bảo đúng đối tượng, vùng tuyển, chỉ tiêu được phân bổ, chỉ đạo các trường thông báo rộng rãi, hướng dẫn thủ tục hồ sơ và phối hợp chặt chẽ với các trường THPT có cấp THCS để tuyển sinh đảm bảo chất lượng.

3. Chỉ tiêu, khu vực và phương án tuyển sinh vào lớp 6 THCS

3.1. Đối với các trường phổ thông Dân tộc nội trú (PTDTNT)

a) Chỉ tiêu, địa bàn

- Trường PTDTNT Pi Năng Tắc: 70 học sinh/2 lớp (học sinh huyện Bác Ái);

- Trường PTDTNT THCS Ninh Sơn: 70 học sinh/2 lớp (học sinh huyện Ninh Sơn);

- Trường PTDTNT THCS Thuận Bắc: 70 học sinh/ 2 lớp; gồm học sinh huyện Thuận Bắc (60 học sinh) và huyện Ninh Hải (10 học sinh).

- Trường PTDTNT THCS Ninh Phước: 70 học sinh/ 2 lớp; gồm học sinh huyện Ninh Phước (55 học sinh) và huyện Thuận Nam:(15 học sinh).

b) Vùng tuyển sinh

- Vùng 1: học sinh thuộc đối tượng tại điểm a) khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT.

- Vùng 2: học sinh thuộc đối tượng tại điểm b) khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT và vùng tạo nguồn cán bộ (theo Công văn số 1045/UBND-VXNV ngày 21/3/2023).

Vùng tuyển thực hiện theo danh mục các thôn, xã, phường, thị trấn khu vực I, II, III và bãi ngang giai đoạn 2021-2025 đã quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021, Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc và Công văn số 1045/UBND-VXNV ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh.

c) Phương án, tỷ lệ tuyển sinh:

- Phương án: xét tuyển

- Tỷ lệ tuyển sinh theo vùng (ghi tại mục 3.1.b)

+ Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 trường PTDTNT theo từng huyện và quy chế tuyển sinh;

+ Trên cơ sở số lượng thí sinh thực tế đang theo học, Phòng GDĐT tham mưu UBND huyện xác định tỷ lệ tuyển sinh theo từng vùng trong đó ưu tiên học sinh ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển; đồng thời chỉ đạo các trường trên địa bàn huyện thông báo rộng rãi, hướng dẫn thủ tục hồ sơ và phối hợp chặt chẽ với các trường PTDTNT có cấp THCS để tuyển sinh đảm bảo chất lượng.

3.2. Đối với các trường THCS và các trường liên cấp có cấp THCS còn lại

Căn cứ Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024. Phòng GDĐT xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 cho từng trường THCS công lập (kể cả các trường liên cấp có cấp THCS) trên địa bàn trình UBND huyện, thành phố phê duyệt. Đảm bảo công tác phổ cập THCS.

III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1. Đối tượng và phương thức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT)

1.1. Đối tượng tuyển sinh vào lớp 10 THPT

a) Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên;

b) Người học còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định (Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT);

c) Chỉ tuyển vào lớp 10 THPT học sinh học ngoại ngữ tiếng Anh.

d) Trường PTDTNT có cấp THPT: Chỉ tuyển các học sinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) thuộc khu vực tuyển sinh đã quy định và một số vùng khó khăn khác được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.

1.2. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT

a) Đối với các trường Công lập

Thực hiện một trong 2 phương thức: thi tuyển và kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

- Thi tuyển: cho học sinh có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (được tổ chức một lần với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh; tổ chức thi 03 môn chung: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và thi các môn chuyên theo đăng ký). Điểm môn chuyên nhân hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1.

- Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: cho học sinh có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào trường PTDTNT có cấp THPT và các trường công lập có cấp học THPT còn lại (tổ chức thi 03 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh). Sở GDĐT quy định hệ số các môn thi và điểm xét tuyển.

b) Đối với các trường tư thục và các cơ sở GDTX: tổ chức xét tuyển hoặc lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và đáp ứng được nhu cầu học tập của người học.

1.3. Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT

a) Vào Trường PT DTNT có cấp THPT

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;

- Học sinh trung học cơ sở thuộc đối tượng quy định tại tại Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.

b) Vào các trường THPT công lập

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người;

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Ghi chú: Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn không tuyển thẳng.

2. Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT

2.1. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 THPT

- Tổng số học sinh lớp 9 THCS: 9.008 học sinh;

- Dự kiến tốt nghiệp THCS: 8.990 học sinh (99,8%);

- Học sinh giáo dục thường xuyên THCS: 246 học sinh;

- Dự kiến số học sinh THPT nghỉ học HKI và nghỉ học trong hè là 418 học sinh.

Tổng số học sinh tham gia phân luồng: 9.654 học sinh.

- Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh các trường THPT công lập năm học 2024-2025: 6.490 học sinh/9.654 học sinh; chiếm tỷ lệ 67,23%% giảm 1,27% so với cùng kỳ năm học 2023-2024.

- Số học sinh tốt nghiệp THCS còn lại vào các trường tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp là: 3.164 học sinh/9.654 học sinh; chiếm tỷ lệ 32,77% tăng 1,27% so với cùng kỳ năm học 2023-2024.

2.2. Chỉ tiêu cụ thể theo từng trường

a) Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:

- Chỉ tiêu: 280 học sinh, bao gồm các lớp chuyên trong 9 môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý và tiếng Anh.

- Căn cứ tình hình kết quả dự thi, Sở GDĐT xác định số lớp/môn chuyên phù hợp theo tinh thần của Bộ GDĐT tại Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023.

Lưu ý:

+ Chỉ tổ chức thi tuyển môn chuyên có từ 40 thí sinh đăng ký dự thi (kể cả môn chuyên 2) trở lên.

+Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể từng môn chuyên và số lớp môn chuyên do Hội đồng tuyển sinh Sở GDĐT xác định trên cơ sở thực tế kết quả kỳ thi tuyển sinh.

b) Trường PTDTNT có cấp THPT

- Chỉ tiêu

- Trường PT DTNT THPT tỉnh: 105 học sinh/03 lớp; gồm học sinh của huyện Ninh Phước (33 học sinh), huyện Thuận Bắc (41 học sinh), huyện Ninh Sơn (7 học sinh), huyện Ninh Hải (7 học sinh), huyện Thuận Nam (16 học sinh).

- Trường PT DTNT Pi Năng Tắc: 70 học sinh/02 lớp; gồm học sinh của huyện Ninh Sơn (13 học sinh), huyện Bác Ái (57 học sinh).

Lưu ý:

+ Chỉ tiêu các thôn, xã theo vùng được phân bổ trong phụ lục đính kèm.

+ Căn cứ tình hình thí sinh đăng ký dự thi, giao Sở GDĐT điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh theo từng vùng trong huyện, trên cơ sở ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển.

- Vùng tuyển sinh

+ Vùng 1: học sinh thuộc đối tượng tại điểm a) khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT.

+ Vùng 2: học sinh thuộc đối tượng tại điểm b) khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT và vùng tạo nguồn cán bộ (theo Công văn số 1045/UBND-VXNV ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh).

Vùng tuyển thực hiện theo danh mục các thôn, xã, phường, thị trấn khu vực I, II, III và bãi ngang giai đoạn 2021-2025 đã quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021, Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc và Công văn số 1045/UBND-VXNV ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh.

- Tỷ lệ tuyển sinh

+ Trường PT DTNT THPT Ninh Thuận: Vùng 1 (Không dưới 60%), Vùng 2 (Không quá 40%).

+ Trường PT DTNT Pi Năng Tắc: Vùng 1 (Không dưới 93%), Vùng 2 (Không quá 7%).

Ghi chú: cách phân bổ chỉ tiêu

+ Chỉ tiêu phân bổ trên được tính sau khi đã tuyển thẳng các đối tượng theo quy định;

+ Học sinh thuộc đối tượng 3 (khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT) không quá 10% tổng số chỉ tiêu;

+ Điểm xét tuyển vùng 2 không thấp hơn vùng 1;

c) 17 trường THPT công lập còn lại: Chỉ tiêu 6.035 học sinh/139 lớp, Cụ thể:

d) Tuyển sinh vào các trường tư thục và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: 3.164 học sinh.

+ Tuyển sinh vào các trường tư thục (hệ ngoài công lập): 120 học sinh.

+ Tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên: 3.044 học sinh.