Hướng dẫn số: 31/HD – HĐBC của Hội đồng Bầu cử về khai hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011

HƯỚNG DẪN

KHAI HỒ SƠ ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII

VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011-2016

Kính gửi : Ủy ban bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND

các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội số 31/2001/QH10, Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân số 12/2003/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân số 63/2010/QH12;

Căn cứ Nghị quyết số 1020/2011/UBTVQH12 ngày 14 - 02 – 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số điểm về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016 và các văn bản khác có liên quan, Hội đồng bầu cử hướng dẫn khai hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016, như sau:

I. HỒ SƠ ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011-2016, GỒM

1. Đơn xin ứng cử;

2. Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;

3. Tiểu sử tóm tắt;

4. Kê khai tài sản;

5. Ba ảnh màu, nền trắng cỡ 4 cm x 6 cm.

II. HƯỚNG DẪN KHAI HỒ SƠ ỨNG CỬ

A. ĐỐI VỚI CÁC THÔNG TIN KHAI TRONG SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Họ và tên khai sinh: Viết chữ in hoa đậm nét.

2. Họ và tên cha, mẹ, vợ (chồng), con: Viết chữ in hoa đậm nét.

3. Quê quán: Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương.

4. Nơi cư trú: Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

Ghi rõ số nhà, đường phố, phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp…), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương), số điện thoại, fax (nếu có).

5. Nghề nghiệp, chức vụ: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm, chức vụ Đảng, chính quyền, đoàn thể đang đảm nhiệm, hàm cấp (quân đội, công an, ngoại giao…).

6. Nơi làm việc: Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ, số nhà, điện thoại, fax. Nếu có nhiều nơi làm việc thì ghi nơi làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).

7. Thành phần gia đình xuất thân: Ghi rõ là nông dân, công nhân, cán bộ, công chức, quân nhân, tư sản, địa chủ, dân nghèo thành thị…

8. Thành phần bản thân: Ghi rõ học sinh, sinh viên, nông dân, công nhân, cán bộ, công chức, quân nhân.

9. Trình độ học vấn: Ghi rõ trình độ cao nhất, học hàm, học vị (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư).

10. Trình độ chuyên môn: Ghi rõ chuyên ngành đào tạo (chuyên ngành được ghi trong văn bằng, chứng chỉ).

11. Trình độ lý luận chính trị (nếu có): Ghi rõ trình độ Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp.

12. Trình độ ngoại ngữ: Ghi rõ chứng chỉ (Anh A, Anh B, Anh C hoặc Pháp A, Pháp B, Pháp C hoặc Nga A, Nga B, Nga C…).

13. Trình độ Tin học: Ghi rõ chứng chỉ (Tin học văn phòng A…).

14. Ngạch công chức, viên chức: Ghi rõ Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp…(nếu có).

15. Bậc lương, hệ số lương, ngày hưởng, phụ cấp chức vụ (nếu có): Ghi theo Quyết định nâng lương mới nhất.

16. Tình trạng sức khỏe: Ghi rõ là tốt, bình thường, yếu hoặc có bệnh mãn tính gì?

17. Khen thưởng: Ghi hình thức khen thưởng từ Huy chương trở lên và các danh hiệu được Nhà nước phong tặng.

18. Kỷ luật: Ghi rõ hình thức kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể; cấp quyết định, năm nào, lý do).

19. Đại biểu Quốc hội: Ghi rõ đại biểu Quốc hội khóa mấy (nếu có)?

20. Đại biểu Hội đồng nhân dân: Ghi rõ và đầy đủ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hay cấp huyện, xã; nhiệm kỳ cụ thể, ví dụ: Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhiệm kỳ 2004-2011 (nếu có).

21. Quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc của cha, mẹ, vợ (chồng), các con thì ghi rõ như tại các điểm 3, 4, 5 và 6 của bản hướng dẫn này (nếu đã mất thì ghi rõ năm mất).

B. ĐỐI VỚI KÊ KHAI TÀI SẢN

Kê khai theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 2442/TT-TTCP (kê khai cả tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên).

III.CÁC MẪU KÊ KHAI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011-2016 GỬI KÈM THEO HỒ SƠ ỨNG CỬ

1. ĐỐI VỚI HỒ SƠ ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI

- Mẫu số 1/BCĐBQH- (Đơn xin ứng cử);

- Mẫu số 2/BCĐBQH- (Sơ yếu lý lịch);

- Mẫu số 3/ BCĐBQH- (Tiểu sử tóm tắt);

- Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 2442/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ.

2. ĐỐI VỚI HỒ SƠ ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

- Mẫu số 1/ BCĐBHĐND- (Đơn xin ứng cử);

- Mẫu số 2/ BCĐBHĐND- (Sơ yếu lý lịch);

- Mẫu số 3/ BCĐBHĐND- (Tiểu sử tóm tắt);

- Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 2442/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ.

                                                                                                              TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ

                                                                                                                      TỔNG THƯ KÝ

                                                                                                                              (đã ký)

                                                                                                                         Phạm Minh Tuyên

Nguồn www.baucukhoa13.quochoi.vn