Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở; hạn mức giao đất nông nghiệp và nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

Ngày 11/11/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 91/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Theo đó, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn và tại đô thị khi Nhà nước nước giao đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024 được quy định: Đối với đất ở cho cá nhân tại đô thị thuộc các phường trên địa bàn Tp. Phan Rang - Tháp Chàm không quá 150m2; các thị trấn: Phước Dân (Ninh Phước), Khánh Hải (Ninh Hải) và Tân Sơn (Ninh Sơn) không quá 250m2. Đối với đất ở cho cá nhân tại nông thôn thuộc các xã ở đồng bằng không quá 300m2, trung du không quá 400m2 và miền núi không quá 600m2. Hạn mức giao đất ở trên không áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất tái định cư, giao đất tại dự án quy hoạch khu dân cư, khu đô thị, dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết xây dựng và đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Cơ sở hạ tầng, khu dân nhà ở tại Tp.Phan Rang-Tháp Chàm. Ảnh: Văn Nỷ

Đối với hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024: Trường hợp thửa đất được sử dụng trước ngày 18/12/1980 thuộc các phường ở Tp. Phan Rang - Tháp Chàm là 450m²; xã Thành Hải là 750m²; các thị trấn: Phước Dân, Khánh Hải, Tân Sơn là 750m²; các xã ở đồng bằng 900m2, trung du 1.000m2 và miền núi 1.500m2. Trường hợp thửa đất được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 thuộc các phường ở Tp. Phan Rang - Tháp Chàm là 400m²; xã Thành Hải là 500m²; các thị trấn: Phước Dân, Khánh Hải, Tân Sơn là 600m²; các xã ở đồng bằng 700m2, trung du 800m2 và miền núi 1.200m2.

Về hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai năm 2024: Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, không quá 2ha cho mỗi loại đất; đất trồng cây lâu năm không quá 7ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 10ha đối với các xã ở trung du, miền núi; đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 7ha.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai năm 2024: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai năm 2024.

Về quy định chuyển tiếp: Đối với các hồ sơ đề nghị giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà đã nộp trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng theo Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh về việc quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 98/2014/QĐ-UBND ngày 9/12/2014 của UBND tỉnh về việc đính chính Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh; Quyết định số 83/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh quy định hạn mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Quy định áp dụng đối với các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2024; các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.