Trường ĐH Khoa học Tự nhiên thuộc ĐH Quốc gia TP HCM: Toán tin: 592 hồ sơ (HS)/300 chỉ tiêu (CT); Vật lý: 687 HS/250CT; Điện tử - Viễn thông: 486 HS/200CT; CNTT: 1.509HS/550CT; Hải Dương Học:795 HS/100CT; Hóa học: 752HS/250CT;
Địa chất: 1.829HS/150CT; Khoa học môi trường: 1668HS/150CT; Công nghệ Môi trường: 1.424HS/120CT; Khoa học Vật liệu: 896HS/180CT; Sinh học: 979HS/300CT; Công nghệ Sinh học: 2.392HS/200CT; Cao đẳng ngành CNTT: 35HS/700CT.
Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM): Kinh tế học 515HS (khối A: 331, khối D: 184), Kinh tế đối ngoại 1.433HS (A: 729, D: 704), Kinh tế và quản lý công: 528HS (A:323; D: 205), Tài chính Ngân hàng: 1.082HS (A: 643; D: 439), Kế toán kiểm toán: 1.474HS (A: 967; D: 507);
Hệ thống thông tin quản lý; 155HS, Quản trị kinh doanh: 1.329HS (A:828; D: 501), Luật kinh doanh: 783HS (A:552; D: 231), Luật thương mại quốc tế: 733HS (A: 401; D: 332), Luật dân sự: 353HS (A: 234, D: 119), Luật Tài chính Ngân hàng Chứng khoán: 705HS (A: 433, D: 272).
Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TPHCM): Khối A: Công nghệ thông tin: 1.071HS/330CT, Điện - Điện tử: 1.746HS/660CT, Cơ khí - Cơ điện tử: 1.488HS/500CT, Công nghệ dệt may: 272HS/70CT, Công nghệ Hóa - Thực phẩm - Sinh học: 1.300HS/430CT, Kỹ thuật địa - Dầu khí: 768HS/150CT, Quản lý công nghiệp: 717HS/160CT, Xây dựng: 1.712HS/520CT;
Kỹ thuật và quản lý môi trường 495HS/160CT, Kỹ thuật giao thông: 384HS/180CT, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 172HS/80CT, Công nghệ vật liệu: 267HS/200CT, Trắc địa - Địa chính: 234HS/90CT, Vật liệu và cấu kiện xây dựng: 168HS/80CT, Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật: 295HS/150CT. Khối V: Kiến trúc dân dụng và công nghiệp: 759HS/40CT. Hệ CĐ: Bảo dưỡng công nghiệp: 18HS/150 chỉ tiêu.
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: hệ Sư phạm: Sư phạm kỹ thuật nhiệt: 27HS, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp: 31HS, Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông: 103HS, Sư phạm kỹ thuật cơ điện tử: 103HS, Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin: 135HS, Sư phạm kỹ thuật ôtô: 166HS, Sư phạm kỹ thuật cơ khí: 209HS, Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử: 212HS, Sư phạm kỹ thuật xây dựng: 272HS, Sư phạm tiếng Anh: 375HS.
Hệ ngoài sư phạm: Công nghệ kỹ thuật máy tính: 166HS, Kỹ thuật công nghiệp: 191HS, Thiết kế thời trang: 269HS, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 330HS; Công nghệ in: 332HS; Kinh tế gia đình: 380HS; Công nghệ kỹ thuật môi trường: 392HS; Công nghệ kỹ thuật nhiệt: 393HS; Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 456HS; Công nghệ thực phẩm: 489HS;
Công nghệ may: 656HS; Quản lý công nghiệp: 662HS; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 682HS; Kế toán: 777HS; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: 1.043HS; Công nghệ thông tin: 1.124HS; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 1.212HS; Công nghệ chế tạo máy: 1.255HS; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 1.375HS; Công nghệ kỹ thuật ôtô: 1.580HS.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng: hệ ĐH: Toán ứng dụng:46HS, Tiếng Trung: 96HS, Xã hội học: 223HS, tiếng Trung - Anh: 283HS; Kỹ thuật hóa học: 374HS, Quan hệ lao động: 403HS, Quy hoạch vùng đô thị: 493HS, bảo hộ lao động: 631HS, Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông: 636HS, Thiết kế công nghiệp: 638HS; Ngôn ngữ Anh: 572HS, Quản trị kinh doanh quốc tế: 827HS;
Công nghệ kỹ thuật môi trường: 858HS, Việt Nam học: 1.080HS, Khoa học môi trường: 1.157HS, Kỹ thuật điện, điện tử: 1.399HS, Công nghệ sinh học: 1.444HS, Khoa học máy tính: 1.725 HS, Kỹ thuật công trình xây dựng: 2.045HS, Kế toán: 2.386HS, QTKD nhà hàng khách sạn: 2.895HS, Quản trị kinh doanh: 2.997HS, Tài chính Ngân hàng: 4.987HS.
Trường ĐH Kiến trúc TP HCM: Khối A: ngành: Kỹ thuật xây dựng: 1.561HS, Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 158 HS. Khối V: ngành: Kiến trúc: 2.508HS, Quy hoạch vùng và đô thị: 243HS. Khối H: Nhóm ngành Mỹ thuật ứng dụng: 1.230HS, Thiết kế nội thất: 1.320HS.
Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM: Điều khiển tàu biển: 1.88HS, Máy tàu thủy: 428HS, Điện tàu thủy: 150HS, Điện tử - Viễn thông: 515HS, Tự động hóa công nghiệp: 459HS, Điện công nghiệp: 538HS, Đóng tàu: 185HS, Cơ giới hóa xếp dỡ: 155HS, Xây dựng công trình thủy: 267HS, Xây dựng cầu đường: 2.354HS, Công nghệ thông tin: 729HS;
Cơ khí ô tô: 1813HS, Máy xây dựng 145HS, Kỹ thuật máy tính: 165HS, Xây dựng dân dụng và Công nghiệp: 2.196HS, Quy hoạch giao thông: 520HS, Công nghệ đóng tàu thủy: 412HS, Thiết bị năng lượng thủy: 162HS, Xây dựng đường sắt - metro: 486HS, Kỹ thuật công trình ngoài khơi: 86HS, kinh tế vận tải biển: 1.562HS, Kinh tế xây dựng: 900HS, Quản trị logistic và Vận tải đa phương thức: 618HS.
Theo Tiền Phong Online